cách sử dụng lệnh SUMIFS trong GoogleSheet tính tổng nhiều điều kiện với ví dụ trực quan

Lệnh SUMIFS trong Excel là lệnh tính tổng có đa dạng điều kiện khác nhau tiện dụng giúp bạn làm cho việc hiệu quả hơn trong công việc và bạn chưa biết phương pháp sử dụng lệnh này. Hãy cùng theo chân Ít Chia Sẻ Hay để hiểu rõ hơn về lệnh SUMIFS cũng như cách dùng lệnh này nhé.
 

Hàm SUMIFS là gì? Ứng dụng của hàm SUMIFS trong Excel

 


Lệnh SUMIFS là hàm tính tổng các ô trong vùng, khuôn khổ lựa chọn thỏa mãn 1 hay nhiều điều kiện.

 

 

Ứng dụng lệnh SUMIF trong Google Sheet.



Tính được nhanh chóng tổng dãy số theo các điều kiện thiết yếu.
Kết hợp nhiều dạng lệnh trong Excel, thuận tiện trong công việc.
Cách dùng hàm SUMIFS trong Google Sheet

Cú pháp hàm SUMIFS:

Trong bảng tính Google Sheet bạn nhập hàm =SUMIFS(sum_range,criteria_range1,criteria1,criteria_range2,criteria2,…) vào ô bảng tính cần hiển thị kết quả.

Trong đó:

Sum_range: :Là các ô cần tính tổng bao gồm các số hoặc tên, phạm vi hoặc tham chiếu ô có chứa những số.
Criteria_range1: Là phạm vi cần được đánh giá bằng điều kiện.
Criteria1: Là điều kiện dưới dạng một số, biểu thức, tham chiếu ô.
Criteria_range2,criteria2,… : tùy chọn các khuôn khổ và điều kiện bổ sung.

Ví dụ 1: Hãy dùng lệnh SUMIFS để tính tổng tiền lương của các nhân viên ở bộ phận kỹ thuật có lương > 3.000.000 trong bảng sau:


Trong bảng tính GoogleSheet bạn nhập hàm =SUMIFS(D2:D8,C2:C8,"Kỹ thuật",D2:D8,">3000000") vào ô tham chiếu muốn hiển thị kết quả.

Giải thích hàm:

SUMIFS: Là lệnh hàm tính tổng điều kiện.
D2:D8: Là vùng tham chiếu dữ liệu lấy kết quả.
C2:C8: Là mảng tham chiếu dữ liệu cho điều kiện một.
"Kỹ thuật": Là điều kiện 1 muốn lấy ở trong ô tham chiếu.
D2:D8: Là vùng tham chiếu dữ liệu cho điều kiện 2.
">3000000": Là điều kiện 2 muốn lấy trong ô tham chiếu.

Ví dụ 2: Hãy dùng lệnh SUMIFS để tính tổng giá tiền của nhân viên nữ bán được > 100 sản phẩm trong bảng sau:


Trong bảng tính GoogleSheet bạn nhập hàm =SUMIFS(F2:F8,C2:C8,"Nữ",E2:E8,">100") vào ô tham chiếu muốn hiển thị kết quả.

Giải thích hàm:

SUMIFS: Là hàm sumifs lệnh hàm tính tổng điều kiện.
F2:F8: Là mảng tham chiếu dữ liệu lấy kết quả.
C2:C8: Là vùng tham chiếu dữ liệu cho điều kiện 1.
"Nữ": Là điều kiện 1 muốn lấy ở trong ô tham chiếu.
E2:E8: Là vùng tham chiếu dữ liệu cho điều kiện 2.
">100": Là điều kiện 2 muốn lấy trong ô tham chiếu.

Ví dụ 3: Hãy dùng hàm SUMIFS để tính tổng giá tiền của tất cả trái cây trừ trái Cam trong bảng sau:


Trong bảng tính GoogleSheet bạn nhập lệnh =SUMIFS(D2:D7,C2:C7,">70",B2:B7,"<>Cam") vào ô tham chiếu muốn hiển thị kết quả.

Giải thích hàm:

SUMIFS: Là lệnh lệnh tính tổng điều kiện.
D2:D7: Là vùng tham chiếu dữ liệu lấy kết quả.
C2:C7: Là vùng tham chiếu dữ liệu cho điều kiện một.
">70": Là điều kiện một muốn lấy ở trong ô tham chiếu.
B2:B7: Là vùng tham chiếu dữ liệu cho điều kiện 2.
"<>Cam": Là điều kiện 2 muốn lấy trong ô tham chiếu.

Xem thêm tại: https://itchiasehay.com/

Trên đây là cách dùng lệnh SUMIFS trong Google Sheet tính tổng nhiều điều kiện có ví dụ minh họa. Hy vọng bài viết sẽ giúp bạn thực hiện được hàm SUMIFS trong công việc cũng như học tập và nếu bạn có góp ý hãy để lại bình luận bên dưới và đứng quên chia sẻ nếu thấy hữu ích bạn nhé.

phương pháp dùng hàm SUMIFS trong Google Sheet tính tổng đa dạng điều kiện có tỉ dụ trực quan

Hàm SUMIFS trong GoogleSheet là lệnh tính tổng có đa dạng điều kiện khác nhau thuận tiện giúp bạn làm việc hiệu quả hơn trong công việc và bạn chưa biết cách sử dụng hàm này. Hãy cùng theo chân Ít Chia Sẻ Hay để hiểu rõ hơn về hàm SUMIFS cũng như phương pháp dùng hàm này nhé.
 

Hàm SUMIFS là gì? Vận dụng của lệnh SUMIFS trong Excel

 


Hàm SUMIFS là hàm tính tổng các ô trong vùng, phạm vi lựa chọn thỏa mãn 1 hay đa dạng điều kiện.

 

 

Ứng dụng hàm SUMIF trong GoogleSheet.



Tính được nhanh chóng tổng dãy số theo những điều kiện cần phải có.
Kết hợp đa dạng dạng hàm trong Excel, thuận tiện trong công việc.
Cách thức dùng hàm SUMIFS trong Excel

Cú pháp lệnh SUMIFS:

Trong bảng tính GoogleSheet bạn nhập lệnh =SUMIFS(sum_range,criteria_range1,criteria1,criteria_range2,criteria2,…) vào ô bảng tính cần hiển thị kết quả.

Trong đó:

Sum_range: :Là những ô cần tính tổng bao gồm các số hoặc tên, khuôn khổ hoặc tham chiếu ô có chứa những số.
Criteria_range1: Là phạm vi cần được đánh giá bằng điều kiện.
Criteria1: Là điều kiện dưới dạng một số, biểu thức, tham chiếu ô.
Criteria_range2,criteria2,… : tùy chọn các khuôn khổ và điều kiện bổ sung.

Ví dụ 1: Hãy sử dụng lệnh SUMIFS để tính tổng giá tiền của những nhân viên ở bộ phận kỹ thuật có lương > 3.000.000 trong bảng sau:


Trong bảng tính GoogleSheet bạn nhập hàm =SUMIFS(D2:D8,C2:C8,"Kỹ thuật",D2:D8,">3000000") vào ô tham chiếu muốn hiển thị kết quả.

Giải thích hàm:

SUMIFS: Là lệnh lệnh tính tổng điều kiện.
D2:D8: Là mảng tham chiếu dữ liệu lấy kết quả.
C2:C8: Là vùng tham chiếu dữ liệu cho điều kiện 1.
"Kỹ thuật": Là điều kiện một muốn lấy ở trong ô tham chiếu.
D2:D8: Là vùng tham chiếu dữ liệu cho điều kiện 2.
">3000000": Là điều kiện 2 muốn lấy trong ô tham chiếu.

Ví dụ 2: Hãy dùng lệnh SUMIFS để tính tổng giá tiền của nhân viên nữ bán được > 100 sản phẩm trong bảng sau:


Trong bảng tính Excel bạn nhập lệnh =SUMIFS(F2:F8,C2:C8,"Nữ",E2:E8,">100") vào ô tham chiếu muốn hiển thị kết quả.

Giải thích hàm:

SUMIFS: Là hàm lệnh tính tổng điều kiện.
F2:F8: Là mảng tham chiếu dữ liệu lấy kết quả.
C2:C8: Là vùng tham chiếu dữ liệu cho điều kiện 1.
"Nữ": Là điều kiện một muốn lấy ở trong ô tham chiếu.
E2:E8: Là mảng tham chiếu dữ liệu cho điều kiện 2.
">100": Là điều kiện 2 muốn lấy trong ô tham chiếu.

Ví dụ 3: Hãy sử dụng hàm SUMIFS để tính tổng tiền lương của tất cả trái cây trừ trái Cam trong bảng sau:


Trong bảng tính Excel bạn nhập lệnh =SUMIFS(D2:D7,C2:C7,">70",B2:B7,"<>Cam") vào ô tham chiếu muốn hiển thị kết quả.

Giải thích hàm:

SUMIFS: Là hàm hàm hàm sumifs trong google sheet tính tổng điều kiện.
D2:D7: Là vùng tham chiếu dữ liệu lấy kết quả.
C2:C7: Là mảng tham chiếu dữ liệu cho điều kiện một.
">70": Là điều kiện một muốn lấy ở trong ô tham chiếu.
B2:B7: Là mảng tham chiếu dữ liệu cho điều kiện 2.
"<>Cam": Là điều kiện 2 muốn lấy trong ô tham chiếu.

Tìm hiểu thêm tại: https://itchiasehay.com/

Trên đây là cách thức sử dụng hàm SUMIFS trong Excel tính tổng đa dạng điều kiện có ví dụ minh họa. Hy vọng bài viết sẽ giúp bạn thực hiện được lệnh SUMIFS trong công việc cũng như học tập và nếu bạn có góp ý hãy để lại bình luận bên dưới và đứng quên chia sẻ nếu thấy hữu ích bạn nhé.

cách thức sử dụng lệnh SUMIFS trong Google Sheet tính tổng đa dạng điều kiện có thí dụ trực quan

Hàm SUMIFS trong GoogleSheet là lệnh tính tổng có đa dạng điều kiện khác nhau dễ dàng giúp bạn khiến cho việc hiệu quả hơn trong công việc và bạn chưa biết cách thức dùng lệnh này. Hãy cùng theo chân Ít Chia Sẻ Hay để hiểu rõ hơn về hàm SUMIFS cũng như phương pháp sử dụng hàm này nhé.
 

Lệnh SUMIFS là gì? Ứng dụng của lệnh SUMIFS trong Google Sheet

 


Hàm SUMIFS là lệnh tính tổng những ô trong mảng, phạm vi chọn lựa thỏa mãn một hay đa dạng điều kiện.

 

 

Vận dụng hàm SUMIF trong GoogleSheet.



Tính được nhanh chóng tổng dãy số theo những điều kiện cần phải có.
Kết hợp đa dạng dạng hàm trong Excel, tiện dụng trong công việc.
Phương pháp sử dụng lệnh SUMIFS trong GoogleSheet

Cú pháp lệnh SUMIFS:

Trong bảng tính Google Sheet bạn nhập lệnh =SUMIFS(sum_range,criteria_range1,criteria1,criteria_range2,criteria2,…) vào ô bảng tính cần hiển thị kết quả.

Trong đó:

Sum_range: :Là những ô cần tính tổng bao gồm những số hoặc tên, khuôn khổ hoặc tham chiếu ô có chứa các số.
Criteria_range1: Là khuôn khổ cần được đánh giá bằng điều kiện.
Criteria1: Là điều kiện dưới dạng 1 số, biểu thức, tham chiếu ô.
Criteria_range2,criteria2,… : tùy chọn các phạm vi và điều kiện bổ sung.

Ví dụ 1: Hãy sử dụng lệnh SUMIFS để tính tổng giá tiền của các nhân viên ở bộ phận kỹ thuật có lương > 3.000.000 trong bảng sau:


Trong bảng tính GoogleSheet bạn nhập lệnh =SUMIFS(D2:D8,C2:C8,"Kỹ thuật",D2:D8,">3000000") vào ô tham chiếu muốn hiển thị kết quả.

Giải thích hàm:

SUMIFS: Là hàm hàm tính tổng điều kiện.
D2:D8: Là mảng tham chiếu dữ liệu lấy kết quả.
C2:C8: Là mảng tham chiếu dữ liệu cho điều kiện một.
"Kỹ thuật": Là điều kiện một muốn lấy ở trong ô tham chiếu.
D2:D8: Là vùng tham chiếu dữ liệu cho điều kiện 2.
">3000000": Là điều kiện 2 muốn lấy trong ô tham chiếu.

Ví dụ 2: Hãy sử dụng lệnh SUMIFS để tính tổng giá tiền của nhân viên nữ bán được > 100 sản phẩm trong bảng sau:


Trong bảng tính Excel bạn nhập hàm =SUMIFS(F2:F8,C2:C8,"Nữ",E2:E8,">100") vào ô tham chiếu muốn hiển thị kết cách dùng hàm sumifs tính tổng có điều kiện quả.

Giải thích hàm:

SUMIFS: Là hàm hàm tính tổng điều kiện.
F2:F8: Là mảng tham chiếu dữ liệu lấy kết quả.
C2:C8: Là mảng tham chiếu dữ liệu cho điều kiện 1.
"Nữ": Là điều kiện 1 muốn lấy ở trong ô tham chiếu.
E2:E8: Là vùng tham chiếu dữ liệu cho điều kiện 2.
">100": Là điều kiện 2 muốn lấy trong ô tham chiếu.

Ví dụ 3: Hãy sử dụng hàm SUMIFS để tính tổng tiền lương của tất cả trái cây trừ trái Cam trong bảng sau:


Trong bảng tính GoogleSheet bạn nhập lệnh =SUMIFS(D2:D7,C2:C7,">70",B2:B7,"<>Cam") vào ô tham chiếu muốn hiển thị kết quả.

Giải thích hàm:

SUMIFS: Là hàm lệnh tính tổng điều kiện.
D2:D7: Là mảng tham chiếu dữ liệu lấy kết quả.
C2:C7: Là mảng tham chiếu dữ liệu cho điều kiện một.
">70": Là điều kiện 1 muốn lấy ở trong ô tham chiếu.
B2:B7: Là vùng tham chiếu dữ liệu cho điều kiện 2.
"<>Cam": Là điều kiện 2 muốn lấy trong ô tham chiếu.

Tìm hiểu thêm tại: https://itchiasehay.com/

Trên đây là cách sử dụng hàm SUMIFS trong Excel tính tổng nhiều điều kiện có ví dụ minh họa. Hy vọng bài viết sẽ giúp bạn thực hiện được lệnh SUMIFS trong công việc cũng như học tập và nếu bạn có góp ý hãy để lại bình luận bên dưới và đứng quên chia sẻ nếu thấy hữu ích bạn nhé.

Chìa khóa đơn giản để sử dụng vlookup Unveiled

Hàm Vlookup là một hàm dùng để tra cứu thông tin cần tìm trong bảng, một phạm vi theo hàng hoặc cột, bảng nào đó trong Excel.
Ví dụ: Kiểm tra số lượng Xe Ga 50cc bán ra trong tháng 03/2024 của Công ty Xe Điện Việt Thanh, hay tra cứu tên người quản lý cửa hàng của Xe Điện Việt Thanh ở TPHCM.
Cấu trúc hàm Vlookup
Cấu trúc của lệnh Vlook Up là: =VLOOKUP(lookup_value, table_array, col_index_num, [range_lookup])
Trong đó:
- Lookup_value: là đối số cần tìm kiếm
- table_array: là bảng cần tìm kiếm
- col_index_num: là vị trí cột cần lấy giá trị
- range_lookup: nhập vào False để tìm chính xác và nhập vào số 1 để tìm gần đúng (thông thường nhập số 0).
Lưu ý khi sử dụng lệnh Vlookup
Sử dụng F4 để cố định dòng, cột:
- F4 (1 lần): để có giá trị tuyệt đối. Tuyệt đối được hiểu là cố định cột và cố định dòng ⇒ $cột$dòng
Ví dụ: $B$9 ⇒ cố định cột B và cố định dòng 9
- F4 (2 lần): để có giá trị tương đối cột và tuyệt đối dòng – Được hiểu là cố định dòng , không cố định cột ⇒ cột$dòng
Ví dụ: B$9 ⇒ cố định dòng 9, không cố định cột B
- F4 (3 lần): để có giá trị tương đối dòng và tuyệt đối cột – Được hiểu là cố định cột, không cố định dòng ⇒ $cộtdòng
Ví dụ: $B9 ⇒ cố định cột B, không cố định dòng 9
Ví dụ về lệnh Vlookup trong Google Sheet
Ví dụ 1: Sử dụng hàm trong Excel, ta có 2 bảng như sau:
Sheet1 gồm: STT; Họ và Tên; Giới tính; Chức vụ; Quê quán; Trình độ
Sheet2 gồm: Mã NV; Quê quán; Trình độ
Yêu cầu: Thêm thông tin về Quê quán vào Bảng 1
Cách thực hiện:
Bước 1: Click chuột vào ô E6
Bước 2: Đặt công thức: =VLOOKUP(A6,$D$12:$F$17,2,0)
Trong đó:
A6 là giá trị cần tìm kiếm (ở đây mã nhân viên là dữ liệu chung giữa 2 bảng nên ta tìm mã nhân viên).
$D$12:$F$17 là vùng dò tìm giá trị tìm kiếm (cần tìm mã nhân viên ở Bảng 2 để lấy thông tin quê quán nên vùng dò tìm là toàn bộ Bảng 2).
2 là số cột chứa thông tin cần tìm (đang muốn tìm thông tin quê quán. Quê quán là cột thứ 2 trong Bảng 2).
0 là kiểu dò tìm chính xác.
Bước 3: Sao chép công thức xuống các dòng khác
Ví dụ 2: Cách dùng lệnh trong Excel, ta có 2 bảng như sau:
Bảng 1 gồm: STT; Họ đệm; Đơn vị; Số sản phẩm; Xếp loại; Tiền công; Tiền thưởng; Cộng lĩnh
Bảng 2 gồm: Loại; Số sản phẩm; Tiền công/1 sản phẩm; Thưởng

Nhìn vào 2 bảng ta có thể phân tích như sau: Cả 2 bảng đều có điểm chung là cột Xếp loại. Vì vậy để có được cột TIỀN CÔNG (Cột F) thì ta cần dựa vào xếp loại để tham chiếu với số tiền công tương ứng với xếp loại ở cột bên cạnh.
Trong trường hợp này ta sẽ sử dụng hàm Vlookup, cách thực hiện như sau:
Tại ô F5 ta đặt công thức: =VLOOKUP(E5;$K$7:$N$11;3;0)
Trong đó:
E5: Là xếp hàng của nhân viên.
$K$7:$N$11 là bảng tham chiếu (khi chọn bảng nhấn F4 để cố định lại bảng).
3 là số thứ tự cột cần lấy dữ liệu.
0 là kiểu dò tìm chính xác
Ví dụ 3: Cùng thực hành tiếp về sử dụng lệnh Vlookup giữa 2 sheet
Sheet 1: Bảng chuyển đổi số thành chữ
Sheet 2: Bảng điểm của sinh viên
Yêu cầu: chuyển điểm ở cột Điểm HP từ điểm bằng số sang bằng chữ dựa vào bảng ở Sheet 1
Với ví dụ này ta sử dụng lệnh Vlookup như sau:
Tại ô N8 nhập công thức: = VLOOKUP(M8;Sheet1!B2:C12;2;0)
Trong đó:
M8: Điểm HP bằng số.
Sheet1!B2:C12: Bảng tham chiếu ở Sheet 1.
2: Thứ tự cột lấy dữ liệu.
0 là kiểu dò tìm chính xác
Ví dụ 4: Tiếp theo là ví dụ về cách dùng hàm Vlook Up kết hợp với 1 hàm khác
Yêu cầu: Tính cột đơn giá
Trong ví dụ này ta sẽ sử dụng lệnh Vlookup kết hợp với hàm IF, LEFT, RIGHT để cho ra kết quả. Thực hiện dùng hàm vlookup như sau:
Tại ô F2 ta nhập công thức:
=VLOOKUP(LEFT(A2;3);$A$13:$E$17;IF(RIGHT(A2;2)= "SS";3;IF(RIGHT(A2;2)="TC";4;5)))
Trong đó:
LEFT(A2;3): Là lấy 3 ký tự bên trái của ô A2 (Mã sản phẩm)
$A$13:$E$17: Là bảng chứa dữ liệu
IF(RIGHT(A2;2)= "SS";3;IF(RIGHT(A2;2)="TC";4;5)): Nhóm hàm này để lấy thứ tự cột chứa đơn giá
Bài viết này đã giới thiệu cũng như hướng dẫn chi tiết về cách sử dụng lệnh Vlook Up trong Google Sheet Hy vọng bài viết này đã mang đến bạn những thông tin bổ ích. Đừng quên để lại nhận xét, like và share bài viết này nhé!

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15